Chương trình đào tạo ngành Xây dựng dân dụng – công nghiệp được thiết kế để đào tạo kỹ thuật viên trình độ trung cấp chuyên nghiệp ngành Xây dựng công nghiệp và dân dụng, có đạo đức và lương tâm nghề nghiệp, có thái độ hợp tác với đồng nghiệp, tôn trọng pháp luật và các quy định tại nơi làm việc, có sức khỏe nhằm tạo điều kiện cho người lao động có khả năng tìm việc làm, đồng thời có khả năng học tập vươn lên, đáp ứng yêu cầu phát triển kinh tế – xã hội.
Chương trình chuẩn bị cho người học áp dụng các nguyên lý, kỹ năng kỹ thuật hỗ trợ các kỹ sư và các nhà thầu trong việc xây dựng nhà và các kiến trúc liên quan.
Chương trình khóa học bao gồm các nội dung về vẽ xây dựng, cơ xây dựng, trắc địa, vật liệu xây dựng, điện kỹ thuật, máy xây dựng, cấp thoát nước và môi trường, cấu tạo kiến trúc, thiết kế kiến trúc, kỹ thuật thi công, tổ chức thi công và dự toán công trình xây dựng và những kiến thức cơ bản về công nghệ thông tin, ngoại ngữ, giáo dục thể chất, chính trị, pháp luật, quốc phòng-an ninh.
Sau khi kết thúc khóa học, người học trở thành kỹ thuật viên trình độ trung cấp chuyên nghiệp ngành Xây dựng công nghiệp và dân dụng, người học có thể làm việc tại các đơn vị xây dựng, ban quản lý dự án các công trình xây dựng thuộc các doanh nghiệp xây dựng, công ty tư vấn xây dựng, các cơ quan quản lý xây dựng và các cơ sở đào tạo ngành xây dựng.
1. Ngành đào tạo: Xây dựng dân dụng và công nghiệp
2. Mã ngành: 5580202
3. Thời gian đào tạo:
- Học sinh đã tốt nghiệp lớp 9 (THCS hoặc Bổ túc THCS): học 2,5 năm
- Học sinh chưa được công nhận tốt nghiệp THPT (trượt tốt nghiệp lớp 12): học 02 năm
- Học sinh đã tốt nghiệp lớp 12 (THPT hoặc Bổ túc THPT): học 1,5 năm
- Sinh viên đã tốt nghiệp Trung cấp chuyên nghiệp trở lên khác ngành: học 01 năm
4. Đối tượng: Học sinh tốt nghiệp THPT, Bổ túc THPT hoặc thi trượt tốt nghiệp THPT hoặc đã tốt nghiệp THCS (theo Qui chế tuyển sinh Trung cấp chuyên nghiệp của BGD&ĐT)
5. Thời gian tuyển sinh: Từ tháng 03 đến tháng 12 hằng năm
6. Mục tiêu đào tạo:
Sau khi học xong chương trình người học có khả năng:
6.1. Về kiến thức
– Trình bày được những nội dung cơ bản về dự toán, vẽ kỹ thuật, cấu tạo và thi công công trình xây dựng;
– Áp dụng những kiến thức cơ sở và chuyên môn đã học để tính dự toán, thiết kế các bản vẽ kỹ thuật và tính kết cấu cho công trình.
6.2. Về kỹ năng
– Có khả năng tham gia triển khai thiết kế, tổ chức chỉ đạo, thi công các công trình xây dựng;
– Có khả năng chỉ đạo toàn bộ công tác kỹ thuật từ khâu chuẩn bị xây dựng, xây dựng nghiệm thu bàn giao và bảo hành sau xây dựng đối với từng hạng mục công trình, các công trình quy mô nhỏ;
– Áp dụng các thiết bị định hình để thiết kế công trình có quy mô nhỏ;
– Có thể làm tổ trưởng, đội trưởng chịu trách nhiệm điều hành mọi công việc trong tổ, đội theo cơ chế mới hạch toán kinh doanh.
6.3. Về thái độ
– Có lập trường và quan điểm vững vàng về chủ nghĩa Mác – Lê Nin, tư tưởng Hồ Chí Minh. Nắm vững và vận dụng sáng tạo các chủ trương chính sách của Đảng và Nhà nước vào lĩnh vực xây dựng. Hiểu và thực hiện đúng đắn giữa nghĩa vụ và quyền lợi của người công dân đối với đất nước.
– Có động cơ nghề nghiệp đúng đắn, có đức tính cần cù chịu khó và sáng tạo trong nghề nghiệp. Có tác phong nhanh nhẹn, khiêm tốn, trung thực trong hoạt động nghề nghiệp. Có ý thức vươn lên trong học tập, không ngừng đưa tiến bộ kỹ thuật mới vào lĩnh vực sản xuất của ngành nhằm tạo ra các sản phẩm có chất lượng, giá trị kinh tế cao cho xã hội.
7. Khung chương trình đào tạo
TT |
Tên học phần |
I |
Các học phần chung |
|
Học phần bắt buộc |
1 |
Giáo dục quốc phòng |
2 |
Giáo Chính trị |
3 |
Giáo dục thể chất |
4 |
Ngoại ngữ |
5 |
Pháp luật |
6 |
Tin học |
7 |
Học phần tự chọn |
7.1 |
Khởi tạo doanh nghiệp |
II |
Các học phần cơ sở |
1 |
Vẽ xây dựng |
2 |
Cơ xây dựng 1 |
3 |
Cơ xây dựng 2 |
4 |
Trắc địa |
5 |
Vật liệu xây dựng |
6 |
Điện kỹ thuật |
III |
Các học phần chuyên môn |
1 |
Máy xây dựng |
2 |
Cấp thoát nước và môi trường |
3 |
Cấu tạo kiến trúc |
4 |
Thiết kế kiến trúc |
5 |
Kết cấu xây dựng |
6 |
Kỹ thuật thi công 1 |
7 |
Kỹ thuật thi công 2 |
8 |
Tổ chức thi công |
9 |
Dự toán xây dựng công trình |
10 |
An toàn lao động |
11 |
Quản trị kinh doanh xây dựng |
V |
Thực tập cơ bản |
1 |
Thực tập cơ bản về nề, mộc, côpha, cốt thép và máy xây dựng |
2 |
Thực tập thiết kế |
VI |
Các học phần thực tập tốt nghiệp |
1 |
TTTN: Thực tập kỹ thuật viên |
Xem thêm chuẩn đầu ra: Ngành xây dựng dân dụng và công nghiệp